Cát Thần Từ Mục
âm đức bàng chánh phế bảo nhật bảo quang bất tướng cát khánh cát kì chế nhật chi đức chi đức hợp dân nhật dịch mã dương đức đại hồng sa đại minh đại thâu địa hổ địa tài tinh giải thần hiển tinh hoạnh tài hoạt diệu hội đồng ích hậu khúc tinh kim đường kim quỹ kính an kính tâm la thiên đại tiến lâm nhật lộc khố lục hợp lục nghi mẫu thương minh đường minh phệ minh phệ đối minh tinh mãn đức nghĩa nhật ngọc đường ngọc hoàng ngọc vũ ngũ đế sinh ngũ hợp ngũ phú nguyệt ân nguyệt đức nguyệt đức hợp nguyệt không nguyệt tài phó tinh phổ hộ phúc đức phúc hậu phúc sinh quan nhật sinh khí tạ thổ cát nhật tam hợp tham lang thần tại thanh long thánh tâm thất thánh thiên ân thiên đế thiên đức thiên đức hợp thiên đức hoàng đạo thiên hậu thiên hoàng thiên hỷ thiên mã thiên nguyện thiên nhạc thiên phú thiên phúc thiên quan thiên quý thiên tài tinh thiên thành thiên thương thiên thụy thiên xá thiên vu thiên y thời âm thời dương thời đức thôi quan thủ nhật trừ thần tư mệnh tứ tướng tử vi tục thế tuế chi đức tuế chi hợp tuế đức tuế đức hợp tuế lộc tuế nguyệt đức tuế thiên đạo tuế thiên đức tuế thiên hợp tuế vị đức tuế vị hợp tướng nhật u vi tinh vương nhật vượng nhật yếu an

Ý Nghĩa Cát Thần
1âm đức
    Đồng hành với nhân cách (hung nhật). Thi lệ viết:
    • 'Chánh thất kim khiếu, nhị bát đê dương miên, tam cửu đương lộ, tứ thập thỏ nhi phì, ngũ thập nhất ngưu khiếu, lục chạp trư tác biến.'
  • Nghi kiến tiếu, tế tự, thiết trai tiếu, thi ân, hành huệ, công quả, tuất cô quỳnh, tuyết oan uổng cát.
2bàng chánh phế
    Ngọc Hạp Ký, lịch lệ:
    • 'Xuân: canh tân; Hạ: nhâm quý; Thu: giáp ất; Đông: bính đinh.'
  • Nghi đa khả dụng.
3bảo nhật
    Lịch lệ ngày:
    • 'Bảo nhật giả; đinh mùi, đinh sửu, bính tuất, giáp ngọ, canh tý, nhâm dần, quý mão, ất tị, mậu thân, kỷ dậu, tân hợi, bính thìn.'
  • Cùng với cát thần tinh nghi an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư.
4bảo quang
    Cũng còn gọi là thiên đức hoàng đạo, hay địa tài tinh. Thi lệ:
    • 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị thỏ hoàn.'
  • Nghi kì phúc, tu phương, tạo táng, giá thú, đính hôn; bách sự đều cát.
5bất tướng
    Cũng còn gọi là bất tương.
    Lịch lệ:
    • Chánh nguyệt tân hợi, tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, kỷ mão, đinh hợi, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần;
    • nhị nguyệt canh tuất, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh hợi, đinh sửu, bính tuất, bính tý, bính dần, ất hợi, ất sửu;
    • tam nguyệt kỷ dậu, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh dậu, đinh hợi, đinh sửu, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, ất sửu, giáp tuất, giáp tý;
    • tứ nguyệt đinh dậu, đinh hợi, bính thân, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, giáp thân, giáp tuất, giáp tý, mậu thân, mậu tuất, mậu tý;
    • ngũ nguyệt bính thân, bính tuất, ất mùi, ất dậu, ất hợi, giáp thân, giáp tuất, mậu thân, mậu tuất, quý mùi, quý dậu, quý hợi;
    • lục nguyệt ất mùi, ất dậu, giáp ngọ, giáp thân, giáp tuất, mậu ngọ, mậu thân, mậu tuất, quý mùi, quý dậu, nhâm ngọ, nhâm thân, nhâm tuất;
    • thất nguyệt ất tị, ất mùi, ất dậu, giáp ngọ, giáp thân, mậu ngọ, mậu thân, quý tị, quý mùi, quý dậu, nhâm ngọ, nhâm thân;
    • bát nguyệt giáp thìn, giáp ngọ, giáp thân, mậu thìn, mậu ngọ, mậu thân, quý tị, quý mùi, nhâm thìn, nhâm ngọ, nhâm thân, tân tị, tân mùi;
    • cửu nguyệt mậu thìn, mậu ngọ, quý mão, quý tị, quý mùi, nhâm thìn, nhâm ngọ, tân mão, tân tị, tân mùi, canh thìn, canh ngọ;
    • thập nguyệt quý mão, quý tị, nhâm dần, nhâm thìn, nhâm ngọ, tân mão, tân tị, canh dần, canh thìn, canh ngọ, kỷ mão, kỷ tị;
    • thập nhất nguyệt nhâm dần, nhâm thìn, tân sửu, tân mão, tân tị, canh dần, canh thìn, kỷ sửu, kỷ mão, kỷ tị, đinh sửu, đinh mão, đinh tị;
    • thập nhị nguyệt tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, canh thìn, kỷ sửu, kỷ mão, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần, bính thìn.
  • Nghi giá thú, đính hôn, chiêu chuế, nạp tế, kiến nghĩa lệ.
6cát khánh
    Tuần tự tháng 1-12, ngày:
    • 'Dậu, dần, hợi, thìn, sửu, ngọ, mão, thân, tị, tuất, mùi, tý.'
  • Nghi khánh điển, thiết yến, hội hữu, nạp đơn, thượng quan, phó nhậm. Kị có Thụ Tử cùng ngày.
7cát kì
    Đồng hành với trực Trừ. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhất thần dã.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày Mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần.
  • Nghi xuất quân, hành sư, hội nhân thân, công thành trại, hưng điếu phạt cát; bách sự đều cát.
8chế nhật
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Chế nhật giả; ất sửu, giáp tuất, nhâm ngọ, mậu tý, canh dần, tân mão, quý tị, ất mùi, bính thân, đinh dậu, kỷ hợi, giáp thìn.'
  • Cùng với cát thần tinh nghi an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư.
9chi đức
    Đồng hành với trực ChấpTiểu Hao. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Chi đức giả; chánh nguyệt tại mùi, thuận hành thập nhị thần.'
  • Nghi tạo ốc, trang tu, giá thú, lập khế, tế tự, bách sự nghi dụng.
10chi đức hợp
  • Nghi tạo táng, tu tác, hưng công trợ phúc cát.
11dân nhật
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Dân nhật giả; xuân ngọ, hạ dậu, thu tý, đông mão.'
  • Nghi yến hội, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, tiến nhân khẩu, bàn di, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc.
12dịch mã
    Đồng hành với Thiên Hậu. Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt cư thân, hợi mão mùi nguyệt phùng tị chân, thân tý thìn nguyệt cư dần, tị dậu sửu nguyệt hợi thân.'
  • Nghi hành hạnh, khiển sử, bàn di, xuất hành, cầu y, liệu bệnh, tạo táng, xuất quân, viễn hành, phục dược cát.
13dương đức
    Đồng hành với tư mệnh hoàng đạo. Thi lệ:
    • 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
  • Nghi giá thú, đính hôn, khai thị, nhập trạch, tạo táng cát.
14đại hồng sa
    Trạch Nhật Cầu Chân, lịch lệ:
    • 'Xuân tuất tý; hạ thìn tị; thu ngọ mùi; đông thân tuất.'
  • Bách sự đều cát.
15đại minh
    Đời Đường, Lý Thuần Phong lập lịch lệ:
    • 'Đại minh giả; tân mùi, nhâm thân, quý dậu, kỷ mão, nhâm ngọ, giáp thân, nhâm dần, giáp thìn, bính ngọ, kỷ dậu, canh tuất, bính thìn, kỷ mùi, canh thân, tân dậu thị dã.'
  • Thiên địa khai thông chi thần; nghi an táng; bách sự nghi dụng.
16đại thâu
    Ngày tu sửa, lịch lệ ngày:
    • 'Bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỷ mùi, canh thân, tân dậu, và nhâm tý.'
  • Nghi sách tá, tu trạch, tạo trạch, tu lộ, tu kiều, tu táo, tu phần cát.
17địa hổ
    Địa hổ bất thực.
  • Nghi an táng, tu phương cát.
18địa tài tinh
    Đồng hành với thiên đức hoàng đạo. Thi lệ:
    • 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị thỏ hoàn.'
  • Nghi nhập tài; bách sự nghi dụng.
19giải thần
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh, nhị nguyệt thân; tam, tứ nguyệt tuất; ngũ, lục nguyệt tý.'
  • Bách sự nghi dụng; nghi bách sự nghi dụng, thượng biểu chương, trần từ tụng, giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu bệnh.
20hiển tinh
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Thiên Hoàng trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Hiển tinh lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Trọng nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
      • Quý nguyệt: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thìn, tân sửu, canh tuất, kỷ mùi.
  • Nghi tạo táng, tu doanh, tham yết, thượng quan, phó nhậm, khoa cử, nhập học, giá thú; bách sự cát.
21hoạnh tài
    Đế tinh chiêu tài chi địa.
  • Nghi tạo táng, tu tác, khai thị, di đồ, xuất hành cát.
22hoạt diệu
    Lịch lệ tuần tự từ tháng 1-12 ngày:
    • 'Mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần.'
  • Vạn thông tứ cát. Kị có thụ tử cùng ngày.
23hội đồng
    Lịch lệ:
    • 'Giáp tý, bính dần, kỷ mão, giáp thân, ất dậu, mậu dần, bính thân, tân dậu, quý dậu.'
  • Nghi tu lí phần mộ, cải mộ cát nhật.
24ích hậu
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt tý, nhị nguyệt ngọ, tam nguyệt sửu, tứ nguyệt mùi, ngũ nguyệt dần, lục nguyệt thân, thất nguyệt mão, bát nguyệt dậu, cửu nguyệt thìn, thập nguyệt tuất, thập nhất nguyệt tị, thập nhị nguyệt hợi.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, tạo trạch xá, trúc viên tường, đính hôn, giá thú, an sản thất, tu tác, tạo táng; bách sự đều cát.
25khúc tinh
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Ngọc Hoàng trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Khúc tinh lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: mậu thìn, đinh sửu, bính tuất, ất mùi, giáp thìn, quý sửu, nhâm tuất.
      • Trọng nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Quý nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
  • Nghi tạo táng, tu doanh, tham yết, thượng quan, phó nhậm, khoa cử, nhập học, giá thú; bách sự đều cát.
26kim đường
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt thìn, nhị nguyệt tuất, tam nguyệt tị, tứ nguyệt hợi, ngũ nguyệt ngọ, lục nguyệt tý, thất nguyệt mùi, bát nguyệt sửu, cửu nguyệt thân, thập nguyệt dần, thập nhất nguyệt dậu, thập nhị nguyệt mão.'
  • Nghi khởi tạo, tác sự, tạo trạch, tu trạch, cầu tài, thượng quan, di cư, di đồ, nhập trạch, giá thú, an táng, xuất hành, liệu bệnh; bách sự cát lợi.
27kim quỹ
    Tức kim quỹ hoàng đạo, cũng còn gọi là phúc đức tinh, hay nguyệt tiên tinh. Đồng hành với Thiên Tài Tinh. Thi lệ:
    • 'Chánh thất khóa long khứ, nhị bát kị mã tẩu, tam cửu thính viên khiếu, tứ thập hiềm khuyển ẩu, ngũ thập nhất thử ngâm, lục thập nhị hổ hống.'
  • Nghi tu trạch, tạo trạch, đính hôn, giá thú, cầu tự, nhập trạch, khai thị cát.
28kính an
kính tâm
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt mùi, nhị nguyệt sửu, tam nguyệt thân, tứ nguyệt dần, ngũ nguyệt dậu, lục nguyệt mão, thất nguyệt tuất, bát nguyệt thìn, cửu nguyệt hợi, thập nguyệt tị, thập nhất nguyệt tý, thập nhị nguyệt ngọ.'
  • Nghi tế tự, tự thần, trai tiếu, kì phúc, hứa nguyện đại cát.
29la thiên đại tiến
    Thi lệ viết:
    • 'Nhị hầu tứ trư lục thử hùng, bát thỏ nhị dương thập lục long, bát khuyển nhập ngưu nhập nhị xà, tứ hổ lục mã bát kê tòng.'
  • Nghi kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, tu tạo, nhập trạch, khai thị, giao dịch, cầu tài, tạo táng; bách sự đều cát.
30lâm nhật
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt ngọ, nhị nguyệt hợi, tam nguyệt thân, tứ nguyệt sửu, ngũ nguyệt tuất, lục nguyệt mão, thất nguyệt tý, bát nguyệt tị, cửu nguyệt dần, thập nguyệt mùi, thập nhất nguyệt thìn, thập nhị nguyệt dậu.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: ngọ, hợi, thân, sửu, tuất, mão, tý, tị, dần, mùi, thìn, dậu.
  • Nghi thượng sách, tiến biểu chương, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, trần từ tụng.
  • Tuy nhiên, kị lâm dân và tố tụng (kiện tụng).
31lộc khố
    Lịch lệ:
    • 'Thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.' Tức tuần tự tháng 1-12 những ngày này.
  • Nghi nạp tài, tồn khoản.
32lục hợp
    Đồng hành với Vô Kiều (hung nhật). Hiệp Kỷ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
    • 'Chánh hợi nhị tuất tam dậu phi; tứ thân ngũ mùi lục ngọ thị; thất tị bát thìn cửu mão luân; thập dần thập nhất sửu thượng tê; thập nhị nguyệt đẳng tý vi cát; bách sự phùng chi tối hợp nghi.'
  • Nghi yến hội, kết hôn nhân, đính hôn, giá thú, tiến nhân khẩu, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, nhập trạch, lập khoán, giao dịch, nạp tài, nạp súc, an táng cát.
33lục nghi
    Đồng hành với Chiêu DiêuYếm Đối (hung nhật). Lịch lệ:
    • 'Chánh nguyệt khởi thìn, nghịch hành thập nhị thần.' Tức tuần tự tháng 1-12 ngày thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị.'
  • Nghi lâm chánh thân dân, kiến nghĩa lệ.
34mãn đức
    Thi lệ:
    • 'Chánh ngọ nhị hợi tam thị thân, tứ sửu ngũ tuất lục mão chân, thất tý bát tị cửu dần thượng, thập mùi trọng đông thìn thượng thân, canh hữu thập nhị nguyệt dậu địa, thuận hành thập nhị cầu tinh thần.'
  • Vạn thông tứ cát. Kị có thụ tử cùng ngày, hung.
35mẫu thương
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Xuân hợi tý, hạ dần mão, thu thìn tuất sửu mùi, đông thân dậu, thổ vượng dụng sự hậu tị ngọ nhật.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, bàn di, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, tu cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục dưỡng.
36minh đường
    Tức minh đường hoàng đạo, cũng còn gọi là quý nhân tinh, hay minh phụ tinh. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:
    • 'Chánh thất tầm ngưu nhị bát thỏ, tam cửu xà phùng tứ thập dương, ngũ thập nhất nguyệt thính kê xướng, lục thập nhị nguyệt bả trư tường.'
  • Nghi thượng quan, an sàng, an táo, tu trạch, tạo trạch, nhập trạch, bách sự nghi dụng cát.
37minh phệ
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, Nhất Hạnh viết:
    • 'Canh ngọ, nhâm thân, quý dậu, nhâm ngọ, giáp thân, ất dậu, canh dần, bính thân, đinh dậu, nhâm dần, bính ngọ, kỷ dậu, canh thân, tân dậu dã.'
  • Nghi phá thổ, thành phục, trừ phục, an táng, bàng phụ táng cát.
38minh phệ đối
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, Nhất Hạnh viết:
    • 'Minh phệ đối nhật giả, dụng chi phá thổ, trảm thảo dã.'
    Lịch lệ:
    • 'Bính dần, đinh mão, bính tý, canh tý, tân mão, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, giáp dần, ất mão dã.'
  • Nghi phá thổ, khải toản, tu phần, trảm thảo, an táng cát.
39minh tinh
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi Thân, thuận hành lục dương thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ.
  • Nghi cầu danh, bái sư, học nghệ, phó nhậm, kì phúc, trai tiếu, tạo táng cát; khả chế thiên cẩu nhị tặc.
40nghĩa nhật
    Lịch lệ:
    • 'Nghĩa nhật giả; giáp tý, bính dần, đinh mão, kỷ tị, tân mùi, nhâm thân, quý dậu, ất hợi, canh thìn, tân sửu, canh tuất, mậu ngọ.'
  • Cùng với cát thần tinh nghi an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư.
41ngọc đường
    Tức ngọc đường hoàng đạo, còn gọi là thiếu vi tinh. Thi lệ:
    • 'Chánh thất dương nhị bát kê cầu, tam cửu tầm trư tứ thập ngọ, ngũ thập nhất nguyệt ngọc thỏ tẩu, lục thập nhị nguyệt nam xà du.'
  • Nghi tu trạch, tạo trạch, an sàng, khai thương, tác táo, nhập trạch cát.
42ngọc hoàng
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Khúc Tinh trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Ngọc hoàng lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: mậu thìn, đinh sửu, bính tuất, ất mùi, giáp thìn, quý sửu, nhâm tuất.
      • Trọng nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Quý nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
  • Nghi đính hôn, giá thú, nhập trạch; bách sự đều cát.
43ngọc vũ
    Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành gọi là Ngọc Đường. Tuần tự tháng 1-12 ngày:
    • Mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu, thân, dần.
  • Nghi tu trạch, tạo trạch, di đồ, nhập trạch; bách sự cát lợi.
44ngũ đế sinh
    Lịch lệ:
    • 'Giáp tý thanh đế sanh, giáp thìn xích đế sanh, mậu tý hoàng đế sanh, nhâm thìn bạch đế sanh, nhâm tý hắc đế sanh.'
  • Nghi tạo tác; bách sự tịnh cát.
45ngũ hợp
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Ngũ hợp giả, dần mão nhật dã.'
    Tức ngày dần và mão:
    • giáp dần ất mão, thiên địa hợp;
    • bính dần đinh mão, nhật nguyệt hợp;
    • mậu dần kỷ mão, nhân dân hợp;
    • canh dần tân mão, kim thạch hợp;
    • nhâm dần quý mão, giang hà hợp.
  • Nghi yến hội, kết hôn nhân, giá thú, lập khoán, giao dịch; tối nghi giá thú cát.
46ngũ phú
    Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt ngũ phú hợi, hợi mão mùi nguyệt dần nhật tài, thân tý thìn nguyệt phùng tị nhật, tị dậu sửu nguyệt thân nhật bài.'
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi hợi thuận hành tứ mạnh.'
  • Nghi kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, di cư, nhập trạch cát.
47nguyệt ân
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Nguyệt ân giả; chánh nguyệt bính, nhị nguyệt đinh, tam nguyệt canh, tứ nguyệt kỷ, ngũ nguyệt mậu, lục nguyệt tân, thất nguyệt nhâm, bát nguyệt quý, cửu nguyệt canh, thập nguyệt ất, thập nhất nguyệt giáp, thập nhị nguyệt tân.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, trai tiếu, cầu tự, thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, bàn di, di đồ, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, tu cung thất, tu tạo, thiện thành quách, động thổ, thụ trụ, thượng lương, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục dưỡng, tạo táng; bách sự đều cát.
48nguyệt đức
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh, ngũ, cửu nguyệt tại bính; nhị, lục, thập nguyệt tại giáp; tam, thất, thập nhất nguyệt tại nhâm; tứ, bát, thập nhị nguyệt tại canh.'
  • Phúc đức chi thần; nghi nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, đính hôn, giá thú, bàn di, nhập trạch, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.
49nguyệt đức hợp
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh, ngũ, cửu nguyệt tại tân; nhị, lục, thập nguyệt tại kỷ; tam, thất, thập nhất nguyệt tại đinh; tứ, bát, thập nhị nguyệt tại ất.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiếu chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, đính hôn, nạp thái, vấn danh, giá thú, bàn di, nhập trạch, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.
50nguyệt không
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt nhâm, hợi mão mùi nguyệt canh, thân tý thìn nguyệt bính, tị dậu sửu nguyệt giáp.'
  • Nghi thiết trù mưu, định kế sách, trần lợi ngôn, hiến chương sớ, tạo sàng trướng, an sàng trướng, tu tạo, tu sản thất, động thổ, thủ thổ; quân khả như ý.
51nguyệt tài
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh ngọ, nhị tị tam tị cung; tứ mùi, ngũ dậu, lục hợi cùng; thất ngọ, bát nguyệt nhưng nguyên tị; cửu tị, thập nhất nguyệt dậu phùng; thập nhị nguyệt tắc hà xử mịch; nguyên lai hợi thượng thị chân tung.'
  • Nghi di đồ, xuất hành, khai thị, khai thương, cầu tài, tạo táng cát.
52phó tinh
    Phó tức là phụ. Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Tử Vi trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phụ Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Phó tinh lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi, bính thìn.
      • Trọng nguyệt: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ, ất mão.
      • Quý nguyệt: kỷ tị, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tị, giáp dần, quý hợi.
  • Nghi tạo táng, tu doanh, tham yết, thượng quan, phó nhậm, khoa cử, nhập học, giá thú; bách sự đều cát.
53phổ hộ
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt thân, nhị nguyệt dần, tam nguyệt dậu, tứ nguyệt mão, ngũ nguyệt tuất, lục nguyệt thìn, thất nguyệt hợi, bát nguyệt tị, cửu nguyệt tý, thập nguyệt ngọ, thập nhất nguyệt sửu, thập nhị nguyệt mùi.'
  • Nghi kì phúc, trai tiếu, xuất hành, di đồ, giá thú; bách sự đều cát.
54phúc đức
    Đồng hành với trực Mãn, Thiên Phú, Thiên Vu, và Thiên Cẩu. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Phúc đức thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
  • Nghi thượng sách, tiến biểu chương, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, tu cung thất, thiện thành quách.
55phúc hậu
    Đồng hành với Vương Nhật. Lịch lệ viết:
    • 'Vương nhật giả; xuân dần, hạ tị, thu thân, đông hợi.'
  • Nghi kì phúc, thiết trai tiếu, nhập trạch, cầu tài, thượng quan, phó nhậm, giá thú; bách sự đều cát.
56phúc sinh
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt dậu, nhị nguyệt mão, tam nguyệt tuất, tứ nguyệt thìn, ngũ nguyệt hợi, lục nguyệt tị, thất nguyệt tý, bát nguyệt ngọ, cửu nguyệt sửu, thập nguyệt mùi, thập nhất nguyệt dần, thập nhị nguyệt thân.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, thiết trai tiếu, nhập trạch, cầu tài; bách sự đều cát.
57quan nhật
    Đồng hành với Thiên Quả (hung nhật). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Quan nhật giả; xuân mão, hạ ngọ, thu dậu, đông tý.'
  • Nghi thụ phong, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, tác táo.
58sinh khí
    Đồng hành với trực KhaiThời Dương. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Sanh khí giả; thường cư nguyệt kiến hậu nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
  • Nghi phong bái, thượng quan, khởi tạo, động thổ, giá thú, cầu tài, tu trúc thành lũy, khai đạo câu cừ, khởi thổ tu doanh, dưỡng dục quần súc, chủng thì đều cát.
59tạ thổ cát nhật
    Lịch lệ Ngày:
    • 'Giáp dần, giáp thân, đinh sửu, đinh mùi, canh tý, canh ngọ, quý tị, quý hợi.'
  • Nghi tạ thổ.
60tam hợp
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thân tý thìn hợp thủy cục, hợi mão mùi hợp mộc cục, dần ngọ tuất hợp hỏa cục, tị dậu sửu hợp kim cục.'
  • Nghi kì phúc, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, kết hôn nhân, đính hôn, nạp thái, vấn danh, giá thú, nhập trạch, khai thị, tiến nhân khẩu, tài chế, tu cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, kinh lạc, uấn nhưỡng, lập khoán, giao dịch, nạp tài, an đối ngại, nạp súc cát; bách sự nghi dụng.
61tham lang
    Tham lang, vũ khúc:
  • Nghi tạo táng, tu phương; chủ tiến tài bạch, hưng nhân đinh, vượng lục súc.
62thần tại
    Tinh Lịch Khảo Nguyên, viết:
    • 'Thần tại nhật giả; giáp tý, ất sửu, đinh mão, mậu thìn, tân mùi, nhâm thân, quý dậu, giáp tuất, đinh sửu, kỷ mão, canh thìn, nhâm ngọ, giáp thân, ất dậu, bính tuất, đinh hợi, kỷ sửu, tân mão, giáp ngọ, ất mùi, bính thân, đinh dậu, ất tị, bính ngọ, đinh mùi, mậu thân, kỷ dậu, canh tuất, ất mão, bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỷ mùi, tân dậu, quý hợi.'
  • Nghi đảo từ, tế tự, trai tiếu, kì phúc, hứa nguyện, cầu tài đại cát.
63thanh long
    Tức thanh long hoàng đạo, cũng còn gọi là thiên ất tinh, hay thiên quý tinh. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:
    • 'Chánh thất nguyệt phùng thử, nhị bát hổ đương đầu, tam cửu long cư thủy, tứ thập mã phương cầu, ngũ thập nhất hầu lệ, lục thập nhị khuyển ưu.'
  • Nghi bách sự nghi dụng, kì phúc, giá thú, đính hôn, tạo trạch, tạo táng; bách sự đều cát.
64thánh tâm
    Lịch lệ viết:
    • 'Thánh tâm giả; chánh nguyệt hợi, nhị nguyệt tị, tam nguyệt tý, tứ nguyệt ngọ, ngũ nguyệt sửu, lục nguyệt mùi, thất nguyệt dần, bát nguyệt thân, cửu nguyệt mão, thập nguyệt dậu, thập nhất nguyệt thìn, thập nhị nguyệt tuất.'
  • Nghi tế tự, tự thần, trai tiếu, kì phúc, công quả, giá thú đại cát.
65thất thánh
    Lịch lệ ngày:
    • 'Bính dần, đinh mão, mậu thìn, kỷ tị, nhâm thân, quý dậu, giáp tuất, ất hợi, bính tý, đinh sửu, canh thìn, tân tị, giáp thân, ất dậu, mậu tý, kỷ sửu, canh dần, tân mão, giáp ngọ, ất mùi, mậu tuất, kỷ hợi, nhâm dần, quý mão, giáp thìn, ất tị, mậu thân, kỷ dậu, canh tuất, nhâm tý, quý sửu, giáp dần, ất mão, mậu ngọ, kỷ mùi, canh thân, tân dậu.'
  • Nghi tế tự, trai tiếu, kì phúc, hứa nguyện đại cát.
66thiên ân
    Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:
    • 'Tứ quý hà nhật thị thiên ân?'
      'giáp tý, ất sửu, bính dần liên;'
      'đinh mão, mậu thìn, khai kỷ mão;'
      'canh thìn, tân tị, nhâm ngọ ngôn;'
      'quý mùi, cách cầu kỷ dậu nhật;'
      'canh tuất, tân hợi diệc đồng liên;'
      'nhâm tý, quý sửu vô sai ngộ;'
      'thử thị thiên ân cát nhật truyền.'
  • Nghi kì phúc, trai tiếu, thượng quan, thụ phong, di đồ, kết hôn nhân, đính hôn, giá thú, tạo táng; bách sự đều cát.
67thiên đế
    Khí hậu:
    1. vũ thủy - xuân phân,
    2. xuân phân - cốc vũ,
    3. cốc vũ - tiểu mãn,
    4. tiểu mãn - hạ chí,
    5. hạ chí - đại thử,
    6. đại thử - xử thử,
    7. xử thử - thu phân,
    8. thu phân - sương hàng,
    9. sương hàng - tiểu tuyết,
    10. tiểu tuyết - đông chí,
    11. đông chí - đại hàn,
    12. đại hàn - vũ thủy.
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt vũ thủy hậu tại dần, xuân phân hậu tại mão, thuận hành thập nhị chi.'
    • Tức tuần tự khí hậu 1-12, ngày: dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu.
  • Đa khả dụng.
68thiên đức
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
    • 'Chánh đinh nhị thân tam nhâm phùng; tứ tân ngũ hợi lục giáp đồng; thất quý bát dần cửu nguyệt bính; thập ất thập nhất tị nhật cùng; thập nhị nguyệt tầm canh tiện thị.'
  • Phúc đức chi thần; nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, bàn di, nhập trạch, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.
69thiên đức hợp
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt nhâm, tam nguyệt đinh, tứ nguyệt bính, lục nguyệt kỷ, thất nguyệt mậu, cửu nguyệt tân, thập nguyệt canh, thập nhị nguyệt ất thị dã. Tứ trọng chi nguyệt; thiên đức cư tứ duy cố vô hợp dã.' Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: nhâm, x, đinh, bính, x, kỷ, mậu, x, tân, canh, x, ất. Ghi chú: x là không có.
  • Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tương, huấn binh, xuất sư, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, bàn di, nhập trạch, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.
70thiên đức hoàng đạo
    Cũng còn gọi là bảo quang, hay địa tài tinh. Thi lệ:
    • 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị thỏ hoàn.'
  • Nghi kì phúc, tu phương, tạo táng, giá thú, đính hôn, bách sự nghi dụng; bách sự đều cát.
71thiên hậu
    Đồng hành với Dịch Mã. Thi lệ viết:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt mã cư thân, hợi mão mùi nguyệt phùng tị chân, thân tý thìn nguyệt mã cư dần, tị dậu sửu nguyệt mã hợi thân.'
  • Nghi cầu y, liệu bệnh, châm cứu, phục dược, kì phúc, lễ thần cát lợi.
72thiên hoàng
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Hiển Tinh trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Thiên hoàng lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Trọng nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
      • Quý nguyệt: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thìn, tân sửu, canh tuất, kỷ mùi.
  • Nghi đính hôn, giá thú, nhập trạch.
73thiên hỷ
    Đồng hành với ngày trực Thành, Thiên Y, và Thiên Hùng (hung nhật). Tuyển Trạch Tông Kính, lịch lệ viết:
    • Thiên hỷ giả; chánh nguyệt tuất, nhị nguyệt hợi, tam nguyệt tý, tứ nguyệt sửu; thuận luân thập nhị nguyệt; nãi nhật chi dữ nguyệt kiến tam hợp; cố viết thiên hỷ.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Nghi thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú cát.
74thiên mã
    Đồng hành với Bạch Hổ Hắc Đạo (hung nhật). Lý Đỉnh Tộ viết:
    • 'Thiên mã giả; chánh nguyệt khởi ngọ, thuận hành lục dương thần.'
  • Nghi kinh thương, bái công khanh, tuyên bố chánh sự, viễn hành, xuất chinh, xuất hành, hành hạnh, khiển sử, bàn di cát.
75thiên nguyện
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt ất hợi, nhị nguyệt giáp tuất, tam nguyệt ất dậu, tứ nguyệt bính thân, ngũ nguyệt đinh mùi, lục nguyệt mậu ngọ, thất nguyệt kỷ tị, bát nguyệt canh thìn, cửu nguyệt tân mão, thập nguyệt nhâm dần, thập nhất nguyệt quý sửu, thập nhị nguyệt giáp tý.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thượng sách, tiến biểu chương, thượng biểu chương, ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, nạp thái, vấn danh, giá thú, tiến nhân khẩu, bàn di, tài chế, doanh kiến cung thất, thiện thành quách, hưng tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, tu thương khố, kinh lạc, uấn nhưỡng, khai thị, lập khoán, giao dịch, nạp tài, tài chủng, mục dưỡng, nạp súc, an táng cát.
76thiên nhạc
    Đồng hành với Thiên Lao. Thi lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi Thân, thuận hành lục dương thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ.
  • Nghi tạo táng, hưng tu; bách sự đều cát (bách sự nghi dụng).
77thiên phú
    Đồng hành với trực Mãn, Phúc Đức, Thiên Vu, và Thiên Cẩu (hung thần). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
    Thi lệ viết:
    • 'Trục nguyệt mãn nhật danh thiên phú; chánh thìn nhị tị thuận hành đồ; nhất nguyệt nhất vị vô sai thác; bách sự phùng chi thị cát đồ.'
  • Nghi thượng quan, tài chế, tu thương khố, tạo thương khố, cầu tài, khai thị, khai điếm, lập khoán, giao dịch, nạp lễ, nạp tài, xuất tài, xuất hóa tài, tài y, hợp trướng, tạo táng cát.
78thiên phúc
    Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ viết:
    • 'Tứ quý thiên phúc tối kham thân, kỷ mão canh dần tân mão tầm, nhâm thìn quý tị cập kỷ hợi, canh tý tân sửu ất tị chân.'
  • Nghi thượng quan, kì phúc, đính hôn, nạp thái, tống lễ, nhập trạch, xuất hành, khai thị; bách sự đều cát.
79thiên quan
    Đồng hành với tư mệnh hoàng đạo. Thi lệ:
    • 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
  • Nghi thượng quan, phó nhậm.
80thiên quý
    Đồng hành với Thôi Quan. Lịch lệ viết:
    • 'Xuân giáp ất; Hạ bính đinh; Thu canh tân; Đông nhâm quý.'
  • Nghi thượng quan, phó nhậm.
81thiên tài tinh
    Đồng hành với Kim Quỹ. Thi lệ:
    • 'Chánh thất khóa long khứ, nhị bát kị mã tẩu, tam cửu thính viên khiếu, tứ thập hiềm khuyển ẩu, ngũ thập nhất thử ngâm, lục thập nhị hổ hống.'
  • Nghi cầu tài, tác thương khố, khai điếm, xuất hành, di tỉ, điền cơ, tạo táng.
82thiên thành
    Tuần tự tháng 1-12, ngày:
    • 'Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị.'
  • Nghi nghi thất, nghi gia cư, hội thân hữu.
83thiên thương
    Lịch lệ viết:
    • 'Thiên thương giả; chánh nguyệt khởi dần, nghịch hành thập nhị thần.'
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh dần nhị sửu tam phùng tý, tứ hợi ngũ tuất lục dậu thị, thất thân bát mùi cửu ngọ tầm, thập tị thập nhất thìn tương nghi, thập nhị nguyệt trung tầm mão nhật, tu thương tác khố tối kham vi.'
  • Nghi khởi tạo, tạo thương khố, tu thương khố, nạp tài, nạp súc, tiến nhân khẩu đại cát hiển.
84thiên thụy
    Thi lệ viết:
    • Tứ quý thiên thụy thị hà thần? mậu dần kỷ mão tân tị chân, canh dần nhâm tý vô sai biệt, bách sự phùng chi thụy khí hưng.
  • Nghi bách sự nghi dụng, thượng quan, kì phúc, bội ấn, đính hôn, nạp thái, tống lễ, nạp lễ, thụ hạ, nhập trạch, khai thị.
85thiên xá
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Xuân mậu dần, hạ giáp ngọ, thu mậu thân, đông giáp tý.'
  • Nghi thi ân, tế tự, kì phúc, cầu tự, trai tiếu, giá thú, đính hôn, di cư, nhập trạch, khởi công, hưng tu, tu tạo, tạo táng, động thổ cát. Tuy nhiên, cùng ngày có tuyệt yên hỏa có thể động thổ nhưng kị tu tạo dương trạch, an táng, giá thú, thiên tỉ, tiến trạch.
86thiên vu
    Đồng hành với trực Mãn, Phúc Đức, Thiên Phú, và Thiên Cẩu. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
  • Nghi hợp dược, thỉnh y, tự quỷ thần, cầu phúc nguyện, tế tự, kì phúc.
87thiên y
    Đồng hành với ngày trực Thành, Thiên Hỷ, và Thiên Hùng (hung nhật). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thiên y giả; chánh nguyệt khởi tuất, thuận hành thập nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Nghi hợp dược, phục dược, cầu y, liệu bệnh, trị bệnh, châm cứu cát lợi.
88thời âm
    Đồng hành với trực ĐịnhQuan Phù. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền tứ thần.'
    Lịch còn viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi ngọ thuận hành thập nhị thần.'
  • Bách sự nghi dụng.
89thời dương
    Đồng hành với trực KhaiSinh Khí. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi tý thuận hành thập nhị thần.'
  • Nghi thượng nhâm, bái quan, kết hôn nhân, xuất hành, tu tạo, động thổ, phần mộ, khai tứ, tị bệnh, chủng thực, nê sức, tạo táng, hợp thọ mộc. Bách sự cát; chủ gia quan tiến lộc, hoành tài; tịnh cát.
90thời đức
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Xuân ngọ, hạ thìn, thu tý, đông dần.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, cầu tự, thi ân phong bái, cử chánh trực, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, kết hôn nhân, đính hôn, nạp thái, vấn danh, bàn di, giải trừ, cầu y, liệu bệnh, tài chế, tu cung thất, thiện thành quách, tu tạo, động thổ, thụ trụ, thượng lương, nạp tài, khai thương khố, xuất hóa tài, tài chủng, mục dưỡng, yến nhạc cát.
91thôi quan
    Đồng hành với Thiên Quý. Lịch lệ viết:
    • 'Xuân giáp ất; Hạ bính đinh; Thu canh tân; Đông nhâm quý.'
  • Nghi thượng quan, phó nhậm.
92thủ nhật
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
    • 'Thủ nhật giả; xuân dậu, hạ tý, thu mão, đông ngọ.'
  • Nghi thụ phong, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, an phủ biên cảnh.
93trừ thần
    Đồng hành với TrừNgũ Ly (hung nhật). Lịch lệ ngày:
    • Thân và dậu.
  • Nghi giải trừ, mộc dục, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, liệu bệnh, tảo xá vũ.
94tư mệnh
    Tức tư mệnh hoàng đạo, còn gọi là phượng liễn tinh hay nguyệt tiên tinh. Đồng hành với Thiên Quan. Thi lệ:
    • 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
  • Nghi khởi tạo, tu tác, tu táo, tạo táo, tự táo, thụ phong cát lợi.
95tứ tướng
    Lịch lệ viết:
    • 'Xuân bính đinh, hạ mậu kỷ, thu nhâm quý, đông giáp ất.'
  • Nghi tế tự, thượng quan, đính hôn, nạp thái, giá thú, khởi công, tạo trạch, tu trạch, thượng lương, viễn hành cát.
96tử vi
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với Phó Tinh trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Phó Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Tử vi lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi, bính thìn.
      • Trọng nguyệt: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ, ất mão.
      • Quý nguyệt: kỷ tị, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tị, giáp dần, quý hợi.
  • Nghi đính hôn, giá thú, nhập trạch; bách sự đều cát.
97tục thế
    Đồng hành với Huyết Kị (hung nhật). Lịch lệ:
    • 'Tục thế giả; chánh nguyệt sửu, nhị nguyệt mùi, tam nguyệt dần, tứ nguyệt thân, ngũ nguyệt mão, lục nguyệt dậu, thất nguyệt thìn, bát nguyệt tuất, cửu nguyệt tị, thập nguyệt hợi, thập nhất nguyệt ngọ, thập nhị nguyệt tý thị dã.'
  • Nghi tế tự, kì phúc, tự thần kì, cầu tự, đính hôn, giá thú, tu tác, tạo táng, mục thân tộc, lập tự; bách sự đều cát.
98tuế chi đức
    Chấp thủ chi đức;
  • Nghi tạo táng, tu doanh; bách sự đều cát.
99tuế chi hợp
  • Nghi thượng quan, phó nhậm, di cư, kì phúc, giá thú, đính hôn, tu phương, động thổ, tạo táng cát.
100tuế đức
    Lịch lệ viết:
    • 'Giáp, Canh, Bính, Nhâm, Mậu, Giáp, Canh, Bính, Nhâm, Mậu.'
    • Tức tuần tự từ tháng 1 tới 12 những ngày có can này.
  • Nghi thượng quan, phó nhậm, di cư, kì phúc, giá thú, đính hôn, tu phương, động thổ, tạo táng cát.
101tuế đức hợp
    Lịch lệ viết:
    • 'Kỷ Ất Tân Đinh Quý Kỷ Ất Tân Đinh Quý.' Tức tuần tự từ tháng 1 tới 12 những ngày có can này.
  • Hữu nghi vô kị; nghi tu phương, tạo táng; bách sự đều cát.
102tuế lộc
    Tuế can ở vào phương vị lâm quan trên cung trường sinh; là phương vị có tượng thịnh khí.
  • Nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
103tuế nguyệt đức
  • Nghi tạo táng, tu doanh; bách sự đều cát.
104tuế thiên đạo
    Âm dương khai thông chi cát thần.
  • Nghi tạo táng, tu phương cát.
105tuế thiên đức
  • Thiên địa cực cát chi thần; bách sự đại cát.
106tuế thiên hợp
  • Hưng thiên đạo lợi nhân đạo; nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
107tuế vị đức
  • Âm dương giao hội chi cát thần; nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
108tuế vị hợp
  • Ngũ hành tương hợp chi cát thần; năng tương phù trì nhi cát tường dã.
109tướng nhật
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Tướng nhật giả; xuân tị, hạ thân, thu hợi, đông dần.'
  • Nghi thụ phong, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, giá thú.
110u vi tinh
    Khí hậu:
    1. vũ thủy - xuân phân,
    2. xuân phân - cốc vũ,
    3. cốc vũ - tiểu mãn,
    4. tiểu mãn - hạ chí,
    5. hạ chí - đại thử,
    6. đại thử - xử thử,
    7. xử thử - thu phân,
    8. thu phân - sương hàng,
    9. sương hàng - tiểu tuyết,
    10. tiểu tuyết - đông chí,
    11. đông chí - đại hàn,
    12. đại hàn - vũ thủy.
    Tuần tự khí hậu 1-12, ngày:
    • 'Hợi, thìn, sửu, ngọ, mão, thân, tị, tuất, mùi, tý, dậu, dần.'
  • Bách sự đều cát. Kị có Thụ Tử cùng ngày.
111vương nhật
    Đồng hành với Phúc hậu. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Vương nhật giả; xuân dần, hạ tị, thu thân, đông hợi.'
  • Nghi ban chiếu, đàm ân, tứ xá, thi ân phong bái, chiêu hiền, cử chánh trực, thi ân huệ, tuất cô quỳnh, tuyên chánh sự, hành huệ ái, tuyết oan uổng, hoãn hình ngục, khánh tứ, thưởng hạ, yến hội, hành hạnh, khiển sử, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, thượng quan, phó nhậm, lâm chánh thân dân, tài chế.
112vượng nhật
    Lịch lệ viết:
    • 'Xuân giáp ất dần mão, hạ bính đinh tị ngọ, thu canh tân thân dậu, đông nhâm quý hợi tý.'
  • Nghi thượng quan, phó nhậm, xuất hành, khai trương, khởi tạo, giá thú; bách sự đều cát.
113yếu yên
yếu an
    Cũng hay gọi là yếu an. Lịch lệ viết:
    • 'Yếu an giả; chánh nguyệt dần, nhị nguyệt thân, tam nguyệt mão, tứ nguyệt dậu, ngũ nguyệt thìn, lục nguyệt tuất, thất nguyệt tị, bát nguyệt hợi, cửu nguyệt ngọ, thập nguyệt tý, thập nhất nguyệt mùi, thập nhị nguyệt sửu.'
  • Nghi an thần, khởi tạo, tác sự, cầu tài, thượng quan, di cư, giá thú, an táng, xuất hành, liệu bệnh, đính hôn, tu phương, tạo táng; bách sự đều cát.
Hầu hết trích dẫn từ Hiệp Kỉ Biện Phương Thư & Đạo Gia Trạch Nhật Học của Lâm Dục Danh đại sư. Một số khác trích từ Ngọc Hạp Ký của Hứa Chân Quân và rất ít từ Đổng Công Tuyển Yếu Lãm.

Trở lên đầu trang